“Beside” là giới từ chỉ vị trí. Beside = next to = bên cạnh, kế bên. ví dụ:
- There’s a nightclub beside our house, so it’s often really noisy at night. (Có một câu lạc bộ đêm kế bên nhà chúng tôi, nên thường rất ồn ào vào buổi tối.)
- I have a small table beside my bed. (Tôi có một cái bàn nhỏ kế bên giường của mình.)
- The calculator is beside the notebook. (Cái máy tính nằm cạnh quyển sổ ghi chú.)
“Besides” là phó từ. Besides = in addition = apart from = ngoài ra, vả lại. Ví dụ:
- What did you do on your vacation besides sleep? (Cậu đã làm những gì trong kì nghỉ ngoài ngủ?)
- Besides Sarah and Joanna, there were no women at the meeting. (Ngoài Sarah và Joanna ra thì chẳng có người phụ nữ nào tại buổi họp cả.)
- I didn’t eat anything at the restaurant because I wasn’t hungry – and besides, I don’t like Italian food. (Tôi không ăn gì tại nhà hàng cả bởi vì tôi không đói – Hơn nữa, tôi cũng không thích đồ ăn Ý lắm.)