More

    Phân biệt beside & besides

    |

    views

    and

    comments

    “Beside” là giới từ chỉ vị trí. Beside = next to = bên cạnh, kế bên. ví dụ:

    • There’s a nightclub beside our house, so it’s often really noisy at night. (Có một câu lạc bộ đêm kế bên nhà chúng tôi, nên thường rất ồn ào vào buổi tối.)
    • I have a small table beside my bed. (Tôi có một cái bàn nhỏ kế bên giường của mình.)
    • The calculator is beside the notebook. (Cái máy tính nằm cạnh quyển sổ ghi chú.)

    “Besides” là phó từ. Besides = in addition = apart from = ngoài ra, vả lại. Ví dụ:

    • What did you do on your vacation besides sleep?  (Cậu đã làm những gì trong kì nghỉ ngoài ngủ?)
    • Besides Sarah and Joanna, there were no women at the meeting. (Ngoài Sarah và Joanna ra thì chẳng có người phụ nữ nào tại buổi họp cả.)
    • I didn’t eat anything at the restaurant because I wasn’t hungry – and besides, I don’t like Italian food. (Tôi không ăn gì tại nhà hàng cả bởi vì tôi không đói – Hơn nữa, tôi cũng không thích đồ ăn Ý lắm.)
    Đánh Giá
    Share this
    Tags

    Bài viết ngẫu nhiên

    HTML sitemap là gì?

    Định nghĩaHTML sitemap là một trang HTML mà trên đó tất cả các trang con của một trang web đều được liệt kê. Nó...

    Giúp đỡ người khác không phải lúc nào cũng tốt, quan trọng là đúng người

    Sai lầm lớn nhất đời người là giúp đỡ mấy kẻ không biết điều!“Tôi đã ngừng ý định giúp đỡ người khác, và tôi...

    Cách xoá ứng dụng trên MacOS & tất cả các file ẩn

    Trong bài viết này sẽ hướng dẫn bạn xoá ứng dụng bằng 3 cách sử dụng: LaunchPad, Finder & Terminal.Xóa ứng dụng bằng LaunchpadLaunchpad...

    Bài viết mới

    Cùng chuyên mục