More

    Bài 4: Diễn tả làm gì đó cho ai đó (VF4)

    |

    views

    and

    comments

    Làm thế nào để diễn đạt làm cái gì đó cho ai đó trong tiếng Anh? chẳng hạn như tôi đưa cây viết cho anh ta thì phải đặt câu sao cho đúng? VF4 sẽ giúp bạn với 2 lưu ý nhóm động từ đi với to và nhóm động từ đi với for.

    Verb Function 4

    Cấu trúc:


    S + Vt + D.O to/for + I.O.

    biến đổi

    S + Vt + I.O + D.O


    Chú thích:

    • S = Subject: Chủ ngữ.
    • Vt = transitive verb.
    • D.O = Direct Object.
    • I.O = Indirect Object.
    • D.O chiệu tác động của động từ chính, I.O không chiệu tác động của động từ chính.

    Ví dụ:

    I send a letter to my mom => biến đổi: I send my mom a letter.

    Nội dung: bạn có thể sử dụng công thức này để diễn tả một hành động gì đó cho ai đó. Cách biến đổi S + Vt + I.O + D.O được sử dụng nhiều hơn.

    Một số động từ với to


    Send (gửi), give (đưa), bring (mang), show (cho thấy), tell (kể), pass (chuyền)


    Ví dụ:

    • I send a gift to my girlfriend | I send my girlfriend a gift. (tôi gửi quà cho bạn gái tôi)
    • He gave a bottle of water to me | He gave me a bottle of water. (anh ấy đưa cho tôi một chai nước)
    • Bring your love to me| Bring me your love. (hãy mang tình yêu của bạn đến với tôi)
    • Show your hand to me | show me your hand. (hãy cho tôi thấy tay của bạn)
    • She tell her secrets to me | She tell me her secrets. (cô ấy kể cho tôi nghe các bí mật của cô ấy)
    • Pass your ball to me | pass me your ball. (hãy chuyền cho tôi quả bóng)

    Lưu ý: các từ sau đây đều có to ở dạng chính và biến thể:


    say, explain, report, describe, repeat 


    ví dụ:

    • I explained why I was late to my parents.=> I explained to my parents why I was late.

    Một số động từ đi với for


    Cook (nấu ăn), buy (mua), purchase (mua), book (đặt vé), select (chọn), choose (chọn)


    ví dụ:

    • My mom cooks breakfast for me | my mom cooks me breakfast. ( mẹ nấu bữa sáng cho tôi)
    • I buy/purchase a new shirt for my dad I purchase my dad a new shirt. (tôi mua áo sơ mi mới cho ba)
    • I book tickets for my family | I book my family tickets. (tôi đặt vé máy bay cho gia đình tôi)
    • My girlfriend choose/select a new T-shirt for me | My girlfriend choose/select me a T-shirt. (bạn gái chọn cho tôi 1 cái áo thun mới)

    Các bài trước:

    4.5/5 - (13 bình chọn)
    Share this
    Tags

    Bài viết ngẫu nhiên

    Công ty không phải gia đình

    Hồi mới đi làm, ngồi nhậu với đồng nghiệp, họ thường nói: “Anh/chị xem em như em gái trong nhà, team mình cũng như...

    Hãy duy trì sự bận rộn, bởi đó là liều thuốc rẻ nhất thế giới

    Người bận rộn luôn tràn đầy sức sống, người nhàn rỗi nếu không phải là một gương mặt sầu n.ã.o thì là một tinh...

    Liên quan giữa mạng xã hội & trầm cảm

    Theo một số ước tính, có khoảng 4 tỷ người trên khắp thế giới đang sử dụng các mạng xã hội phổ biến như...

    Bài viết mới

    Cùng chuyên mục

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here